Cách tính diện tích xây dựng nhà ở chi tiết cho chủ đầu tư

Không ít người khi có ý định xây nhà sẽ tìm hiểu các nhà thầu xây dựng hiện nay sẽ nhận thầu với mức giá trên m2 là bao nhiêu và tự ước tính cho nhà mình. Nhiều người lầm tưởng rằng xây nhà 1 trệt 1 lầu 50m2/ sàn thì tổng diện tích xây dựng chỉ có 100m2.

Nhưng thực tế cách tính diện tích xây dựng nhà trong lĩnh vực xây dựng rất khác so với việc tính diện tích đất. Vậy trong xây dựng nhà ở, diện tích xây dựng nhà ở sẽ được tính như thế nào? Bài viết này Phố Nam Thành sẽ hướng dẫn chủ đầu tư cách tính diện tích xây dựng chính xác, dễ hiểu nhất. Từ tổng diện tích xây dựng chủ đầu tư có thể tính ra chi phí thiết kế, giá xây nhà thô và giá xây nhà trọn gói.

cách tính Diện tích xây dựng nhà ở
Tính diện tích xây dựng nhà ở.

Diện tích xây dựng là gì?

Diện tích xây dựng là diện tích có hao phí chi phí xây dựng, diện tính này bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng.

Cách tính diện tích xây dựng nhà ở
Cách diện tích xây dựng nhà ở.

Diện tích sàn là gì?

Diện tích sàn là diện tích được tính từ phạm vi mép ngoài của các tường bao, thuộc tầng đó( bao gồm cả hành lang,thông tầng, lô gia…). Ví dụ cách tính diện tích sàn tầng trệt 4 x 12m, thì diện tích sàn là 48m2. Nhà có bấy nhiêu tầng thì có bấy nhiêu sàn.

Cách tính diện tích xây dựng nhà ở (DTXD) thông dụng.

Cách tính diện tích xây dựng nhà ở là phương pháp nhà thầu tính tổng diện tích sàn sử dụng mỗi tầng cộng với các diện tích khác như móng, mái, sân, ban công, lô gia, thông tầng, sê nô và tầng hầm( nếu có) sau đó nhân với đơn giá từng hạng mục để ra chi phí xây nhà.

Bảng báo giá khái toán xây dựng nhà 1 trệt 1 lửng 2 lầu sân thượng mái btct.

Số liệu chiều dài, chiều rộng sẽ được lấy từ Bản vẽ xin phép xây dựng hoặc sổ hồng theo nhu cầu xây dựng.

Bản vẽ xin phép xây dựng để tính diện tích xây dựng.

Bản vẽ giấy xin phép xây dựng hoàn chỉnh 

Phần gia cố nền đất yếu

Tùy vào điều kiện đất, điều kiện thi công mà sẽ quyết định sử dụng loại hình gia cố khác nhau như sử dụng gỗ hoặc cốt thép. Nếu sử dụng phương pháp đổ bê tông cốt thép thì sẽ tính 20% diện tích.

Phần móng:

Nếu phần sân trước và sau có đổ cột xây tường rào, lát gạch làm cổng bắt buộc phải đổ móng để đảm bảo tính kiên cố cho công trình. Ví dụ diện tích đất 5x20m, xây 5x15m, sân 5x5m thì phải làm móng cả diện tích 5x20m.

tính diện tích xây dựng cho mặt bằng móng băng.
Chiều dài, chiều rộng sẽ được lấy với số liệu lớn hơn nên chiều dài ở mặt bằng móng này là 14.47 m, chiều rộng 3,8m.
Phần diện tích xây dựng cho móng nhà.

Diện tích theo hệ số được tính: Chiều dài x Chiều rộng x Hệ Số(14.47 x 3.8 x 0.5 = 27.49). Vì là móng băng nên hệ số : 0.5 tức 50% diện tích.

Tùy vào nhà bạn sử dụng loại móng nào mà sẽ có hệ số móng được tính dựa theo tiêu chuẩn sau:

  • Móng đơn tính 20% diện tích.
  • Nếu diện tích sàn nhỏ hơn 50m2 thì đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép ép tải tính 40% diện tích, diện tích sàn lớn hơn 50m2 tính 30% diện tích.
  • Đài móng trên nền cọc khoan nhồi, cọc bê tông cốt thép ép neo tính 40% diện tích.
  • Móng băng tính 50% diện tích.
  • Móng bè tính 100% diện tích.

Nhà phố sẽ có 2 loại móng phổ biến nhất là móng cọc và móng băng

Phần nhà:

Tính diện tích xây dựng mặt bằng tầng trệt.
Diện tích tầng trệt 3m8 x 14.4m.
dien-tich-tang-tret
Diện tích theo hệ số tầng một: 14.47 x 3.8 x 1 = 54.99m.

Hệ số phần nhà được tính dựa theo tiêu chuẩn sau:

  • Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích.
  • Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 70% diện tích.(Phần ban công).
  • Phần diện tích lô gia tính 100% diện tích.
Tính diện tích xây dựng cho tầng lửng.
Tầng lửng thì chia thành diện tích sàn và diện tích thông tầng có cách tính khác nhau.

Chiều dài tầng lửng: 2.4 + 2.25 + 3.72 + 1.0 = 9.37 + 0.2 = 9.57 ( 0.2 là độ dày của tường vì diện tích sàn bao gồm phạm vi mép ngoài của tường).

Chiều dài thông tầng: 3.5 + 1.6 – 0.2 = 4.9m.

tính diện tích xây dựng tầng lửng

Tính diện tích xây dựng cho sàn nhà và ban công.
Mặt bằng tầng 2, 3 thì bao gồm diện tích sàn nhà và ban công.

Diện tích sàn tầng 2, tầng 3 được chia làm 3 phần. Phần màu vàng, xanh là phần nhà, phần màu đỏ là ban công với hệ số khác nhau. Ta có thể ước chừng chiều dài thông tầng là 1.2 thấp hơn chiều dài ban công trước nên chiều dài ban công có thể là 1.5. Muốn biết chính xác ta phải dùng phần mềm Autocad.

Phần ban công:

  • Ban công có mái che 70% diện tích.
  • Ban công không có mái che 50% diện tích.

Tính diện tích xây dựng mái che thang, sân thượng.
Tầng 4 có diện tích sàn nhà và sân trước.

Chiều dài tầng 4: 4.0 + 2.25 + 4.72 = 11.87m. Chiều rộng 3.8m. Hệ số ban công không có mái che là 50% diện tích.

mat-cat-de-tinh-dien-tich-xay-dung
Ta có thể dựa vào mặt cắt ngôi nhà để biết ban công có mái che hay là không.

Tính diện tích xây dựng cho mái che thang.

Mặt bằng mái che thang hay còn là sân thượng , tum, chuồng cu: Chiều dài sàn: 2.25 + 0.75 + 0.9 = 4.8. Hệ số tính 100% diện tích đây được coi phần nhà.

Chiều dài sân thượng trước: 4m.

Chiều dài sân sau: 2.97 + 0.1 = 3.07m (tổng chiều dài cả 3 phần sẽ là: 4.8 + 4.0 + 3.07 = 14.47m).

Chiều dài mái: Mặt bằng mái này bao gồm cả seno thoát nước có độ rông 0,9m. Chiều dài mái 0.9 + 3.0 + 0.9 = 4.8m. Chiều rộng 3.8m Hệ số với mái bê tông cốt thép, không lát gạch là: 0.5. Diện tích xây dựng mái: 4.8 x 3.8 x 0.5 = 9.12m.

Phần Mái:

  • Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái.
  • Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái tính chiều dài rộng của mái phương xéo áp dụng cho mái thái.
  • Mái bê tông dán ngói tính 100% diện tích của mái.
  • Mái tôn tính 30% diện tích của mái.

dien-tich-xay-dung-mai-nha

Phần tầng hầm(Tính riêng so với móng):

  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 135% diện tích.
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.8m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 170% diện tích.
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 200% diện tích.
  • Hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 250% diện tích

Phần sân:

Tính diện tích xây dựng bao gồm cả phần sân                                              Tính diện tích xây dựng bao gồm cả phần sân

  • Dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%.
  • Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.
  • Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%

Ô trống trong nhà(thông tầng):

  • Có diện tích dưới 8m2 tính như sàn bình thường 100% diện tích.
  • Có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích

Tính diện tích cho nhà có thang máy gia đình:

Đối với nhà ống có thang máy gia đình khi đã tính được tổng diện tích xây dựng sẽ cộng thêm 5% diện tích. Ví dụ: tổng diện tích xây dựng là 300m2 sẽ cộng thêm 5% diện tích là 315m2. Là phần chi phí xây dựng hố thang máy và hệ kết cấu riêng cho thang máy.

Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô và trọn gói.

Giá thiết kế = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá thiết kế theo m2.

Giá phần thô =  Tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần thô theo m2.

Giá phần hoàn thiện = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần hoàn thiện theo m2.

Giá trọn gói = Diện tích xây dựng x đơn giá trọn gói(cả phần thô và hoàn thiện).

Giá khái toán cho quy mô nhà 1 trệt 1 lửng 3 lầu có sân thượng mái BTCT diện tích 3,8 x 14,47.

Tuy nhiên đối với các gói thầu khác nhau hay giữa các nhà thầu khác nhau thì sẽ có cách tính khác nhau nên giá trên m2 cũng sẽ khác nhau. Nên lời khuyên cho chủ đầu tư có ý định tìm nhà thầu là đừng quan tâm đến giá trên m2 của đơn vị thầu đó mà phải xem xét tổng giá trị hợp đồng và các hạng mục nhà thầu đó thực hiện trong gói thầu. Báo giá theo m2 rẻ mà chi phí phát sinh lên đến hàng trăm triệu thì người chịu thiệt thòi chính là chủ đầu tư.

Bảng báo giá khái toán xây dựng giúp cho chủ đầu tư có cái nhìn sơ bộ về chi phí cho công trình nhưng cơ sở để kí hợp đồng với Phố Nam Thành là bảng báo giá dự toán chi tiết cung cấp cho chủ đầu tư cái nhìn toàn diện về công đoạn làm việc, hạng mục thi công, nhãn hiệu, giá vật tư, nhân công với chi phí phát sinh là con số 0.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí

Mọi yêu cầu của Quý Khách xin vui lòng liên hệ

CÔNG TY TNHH MTV XD TM PHỐ NAM THÀNH

#Chuyên_thiết_kế_thi_công_nhà_phố_biệt_thự

Địa chỉ: Số 8, đường B, khu TTHC Dĩ An, KP Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, Tp Dĩ An, Bình Dương.

hotline/ Zalo: 0964.539.779

ĐT/Fax: 0274.377.26.76

Website: https://phonamthanh.vn

Email: phonamthanh79@gmail.com

PHỐ NAM THÀNH: #SỰ_HÀI_LÒNG_CỦA_KHÁCH_HÀNG_LÀ_UY_TÍN_CỦA_CHÚNG_TÔI